DNLANDS

Nhà mái Nhật – thiết kế đơn giản mà hiện đại

Thu Hiền 17.07.2022

Trong kiến trúc nhà ở, phần mái là một phần quan trọng, hiện nay cũng được thiết kế với nhiều phong cách khác nhau. Trong đó, nhà mái Nhật có phần thiết kế mái cũng là xu hướng và rất được ưa chuộng hiện nay. Vì thế trong bài viết dưới đây hãy cùng tìm hiểu nhà mái Nhật là gì? Ưu nhược điểm ra sao và khác gì với nhà mái Nhật qua bài chia sẻ dưới đây của Dnlands nhé.

Nhà mái Nhật là gì?

Khái niệm

Nhà mái Nhật là loại nhà được thiết kế phần mái theo phong cách của đất nước mặt trời mọc Nhật Bản. Với đặc điểm mái có độ bằng cao, ít dốc, nếu có thì mức độ dốc cũng thấp, phần mái như vậy góp phần giúp căn nhà trở nên nhẹ nhàng thanh tao hơn.

Đối với khí hậu nhiệt đới gió mùa như ở Việt Nam, phần mái Nhật này sẽ được điều chỉnh lại trong khâu thiết kế kiến trúc để có thể thoát nước một cách tốt nhất.

Các kiểu nhà mái Nhật

Nhà mái ngói dốc

Nhà mái Nhật với mái dốc

Nhà mái Nhật với mái dốc

Nhà mái Nhật vẫn đảm bảo độ dốc cho phần mái nhà, tuy nhiên mức độ không cao bằng nhà mái Thái. Thiết kế phần mái sẽ bao gồm mái lớn giao với những mái nhỏ xếp chồng lên nhau, tạo cảm giác khi nhìn vào giống những lớp sóng, giúp cho phần mái cứng ngắc trở nên mềm mại và độc đáo hơn.

Nhà mái ngói bằng

Đây là kiểu mái được đổ rộng và dài ra bốn góc căn nhà, vừa mang hơi thở hiện đại lại có công dụng tối ưu hóa việc tránh mưa, tránh nắng. Mái bằng đúng với phong cách thiết kế của người Nhật, vừa đơn giản vừa tối ưu hóa công năng sử dụng.

Nhà mái Nhật với mái bằng

Nhà mái Nhật với mái bằng

Có nên xây dựng nhà mái Nhật không?

Trước khi quyết định thiết kế mái theo phong cách Nhật, chúng ta cần cân nhắc những ưu nhược điểm mà kiểu máy này mang lại.

Ưu điểm

Trước hết, nhà mái Nhật có thiết kế phần mái nhẹ nhàng, thanh thoát, nó cũng dốc như mái Thái nhưng với độ dốc nhỏ hơn, chỉ khoảng 40%. Điều này giúp cho bộ phận mái không bị quá to, ngộp so với cả ngôi nhà, tạo nên nét hài hòa cho tổng thể, tạo cảm giác dễ chịu, dịu mắt khi nhìn vào ngôi nhà.

Đặc biệt với kiểu mái có độ dốc thấp như vậy, sẽ dễ dàng hơn trong thiết kế bên ngoài, phù hợp với tất cả phong cách từ hiện đại, tân cổ điển đến cổ điển.

Không những thế, kiểu thiết kế này không cố định phải sử dụng vật liệu nào hoặc theo lối xây dựng nhất định, tùy theo sở thích của gia chủ mà có thể yêu cầu kiến trúc sư thiết kế theo sở thích. Loại thiết kế mái này cũng không kén vật liệu, bạn có thể sử dụng bất cứ nguyên vật liệu nào miễn là đảm bảo chất lượng tốt nhất cho phần mái nhà.

Nhược điểm

Đối với kiểu thiết kế của nhà mái Nhật mặc dù tối giản, thanh tao nhưng chi phí dành cho việc xây dựng cũng lớn hơn so với các loại mái đơn giản hơn như mái tôn, mái bê tông cốt thép.

Kiểu mái này theo hướng hiện đại, tối giản do vậy nếu ngôi nhà thiết kế quá cầu kỳ, nhiều chi tiết sẽ không hài hòa với tổng thể, gây nên sự rối mắt, và khó chịu khi nhìn vào.

Chi phí xây dựng nhà mái Nhật

Nếu bạn có ý định xây dựng nhà ở, và ưa thích nhà mái Nhật, bạn có thể tham khảo chi phí đầy đủ nhưng cũng tối ưu nhất dưới đây dành cho căn nhà 2 tầng với diện tích 100m2:

STTHẠNG MỤC CÔNG VIỆCĐƠN VỊĐƠN GIÁGHI CHÚ
AMóng   
1Cọc ép 200×200, sâu 5-7 mm2            200,000   
BTầng 1   
1Gạch ceramic 800×800 ốp lát m2              200,000   
2Gạch ceramic 300×300 lát sàn vệ sinhm2              160,000   
3Gạch ceramic 300×600 ốp nhà vệ sinh ốp cao 2m4m2              180,000   
4Đá ốp lát khu sảnh chínhm2           1,300,000   
5Đá ốp lát bậc thang và sảnh phụm2              900,000   
6Đá ốp lát cầu thangm2              900,000   
7Lan can kính cầu thangmd           1,500,000  bao gồm tay vịn gỗ 
8Cửa sổ nhôm kính Việt Phápm2           1,700,000   bao gồm phụ kiện, hoa sắt
9Cửa đi wc nhôm kính PMAm2           1,500,000  đã bao gồm phụ kiện
10 Bộ cửa đi sảnh chính, phụ, thông phòng gỗ lim Nam Phim2           2,500,000  đã bao gồm khóa và phụ kiện( khóa cửa Huy Hoàng, phụ kiện Việt Tiệp)
11Khuôn kép gỗ lim Nam Phimd             900,000  đã bao gồm nẹp cửa
12Khuôn đơn gỗ lim Nam Phimd              580,000  đã bao gồm nẹp cửa
13Sơn nội thất kovam2                55,000   
14Sơn Ngoại Thất Kova cao cấpm2               65,000   
15Sơn Giả Đá chân đếmd             180,000   
16Thiết bị vệ sinh InaxBộ         10,000,000   
17Vật tư điện (công tắc ổ cắm, tủ điện và át tô mát SINO. Bóng điện Rạng Đông, Philips,Panasonic)          10,000,000  Không bao gồm đèn chùm trang trí 
CTầng 2   
1Gạch ceramic 800×800 ốp lát m2              200,000   
2Gạch ceramic 300×300 lát sàn vệ sinhm2              160,000   
3Gạch ceramic 300×600 ốp nhà vệ sinh ốp cao 2m4m2              180,000   
4Cửa sổ nhôm kính Việt Phápm2           1,700,000  bao gồm phụ kiện, hoa sắt
5Cửa wc nhôm kính PMAm2           1,500,000  đã bao gồm phụ kiện
6Cửa đi ban công, thông phòng gỗ lim Nam Phim2           2,500,000  đã bao gồm khóa và phụ kiện( khóa cửa Huy Hoàng, phụ kiện Việt Tiệp)
7Khuôn kép gỗ lim Nam Phimd             900,000  đã bao gồm nẹp cửa
8Khuôn đơn gỗ lim Nam Phimd              580,000  đã bao gồm nẹp cửa
9Sơn nội thất Kovam2                55,000   
10Sơn Ngoại Thất Kova cao cấpm2                65,000   
11Thiết bị vệ sinh InaxBộ         10,000,000   
12Lan can kính ban côngmd           1,500,000   
13Mái nhựa poly an toàn che ban côngm2              650,000   
14Vật tư điện (công tắc ổ cắm, tủ điện và át tô mát SINO. Bóng điện Rạng Đông, Philips,Panasonic)          10,000,000  không bao gồm đèn chùm trang trí 
DTầng áp mái, các phần mái dốc trang trí và các phần khác   
1Ngói Fujkom2              180,000   
2Phần gạch trang trí mặt đứngm2              250,000   
3Gạch rối ốp chân đếm2              200,000   
4Trần thạch cao phòng khách, bếpm2              175,000  phòng khách + bếp ( phần hỗ trợ )
5Lam giả gỗ trang trí ngoài trờim2           1,500,000   
6Mái bê tôngm2  
7Máy bơm panasonic1           2,000,000   
8Téc nước Inox Sơn Hà 1.5m3 và phụ kiện đầu nối1           5,800,000   
9Hệ thống dây camera   
10Dây điện Trần Phú   
BẢNG ĐƠN GIÁ THI CÔNG
TTHạng mục công việcDiện tíchĐơn giáThành tiền
1Diện tích móng   100             1,650,000                      165,000,000  
2Diện tích tầng 01100           5,500,000                      550,000,000  
2Diện tích tầng 02100           5,500,000                      550,000,000  
3Diện tích mái140             800,000                      112,000,000  
4Chi phí chủ đầu tư tự thi công                   1,377,000,000  

 

Phân biệt nhà mái Nhật và nhà mái Thái

Nhà mái Nhật và nhà mái Thái đều là những kiểu thiết kế mái nhà rất được ưa chuộng tại Việt Nam, không chỉ bởi công năng trong việc chống nắng, thoát nước mà còn đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ.

Nhà mái Nhật sẽ có phần mái bớt dốc hơn so với nhà mái Thái, dù là kiểu mái dốc thì vẫn có độ dốc thấp hơn, chỉ khoảng 40%, đủ để có thể thoát nước. Phần đỉnh mái Thái được xây dựng là chóp nhọn, còn phần mái Nhật sẽ được xây dựng bằng hơn, tạo nên cảm giác mềm mại hơn.

Tham khảo thêm: Condotel là gì?

Nhà mái Nhật là sự giao thoa trong 2 văn hóa thiết kế, kết hợp hài hòa giữa mái Thái và mái ngói phong cách cổ điển của châu Âu. Đối với khí hậu có độ ẩm cao như ở Việt Nam, việc lựa chọn mái Thái có thể tối ưu hơn, do có độ dốc lớn, ngăn việc ứ đọng nước, đảm bảo tính khô ráo thoáng mát, về lâu về dài đảm bảo tuổi thọ cho các vật liệu xây dựng.

Top 5 mẫu nhà mái Nhật đẹp

Nhà mái Nhật một tầng phong cách hiện đại

Nhà mái Nhật một tầng phong cách hiện đại

Nhà mái Nhật với mái bằng

Nhà mái Nhật với mái bằng

Nhà mái Nhật phong cách truyền thống Nhật Bản

Nhà mái Nhật phong cách truyền thống Nhật Bản

Biệt thự mái Nhật với thiết kế tân cổ điển

Biệt thự mái Nhật với thiết kế tân cổ điển

Nhà mái Nhật 2 tầng

Nhà mái Nhật 2 tầng

Như vậy, nhà mái Nhật có kiểu thiết kế mái nhà theo phong cách tối giản, hiện đại, tiện ích của người Nhật, mái ngói dốc vẫn có thể đáp ứng thích nghi với khí hậu Việt Nam, do đó sẽ trở thành lựa chọn tốt nhất cho những ai có ý định xây nhà. Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn nắm rõ thông tin về nhà mái Nhật cũng như ưu, nhược điểm và chi phí xây dựng để có thể có quyết định tốt nhất trong quá trình xây dựng nhà ở.

Rate this post
Chia sẻ
0915830299
DMCA.com Protection Status