DNLANDS

Lập vi bằng là gì? Các quy định của pháp luật về lập vi bằng

Dnlands Admin 25.06.2022

Việc lập vi bằng diễn ra ngày một phổ biến bởi vai trò và chức năng của thủ tục này trong đời sống xã hội. Đặc biệt khi người dân cần ghi nhận một sự việc, sự kiện hay hành vi nào đó thì việc lập vi bằng sẽ giúp đảm bảo và tránh được những rủi ro nhất định khi phát sinh tranh chấp. Tuy nhiên, có nhiều người vẫn còn những vướng mắc về thủ tục lập vi bằng, vậy vi bằng là gì, trường hợp nào được lập hoặc không được lập vi bằng hãy tìm hiểu cùng Dnlands qua bài viết dưới đây?

Vi bằng là gì theo quy định của pháp luật

Vi bằng là gì theo quy định của pháp luật

Vi bằng là gì?

Vi bằng được định nghĩa như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại có định nghĩa “Vi bằng là văn bản ghi nhận hành vi, sự kiện có thật được Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức”.

Theo đó, vi bằng sẽ do văn phòng thừa phát lại lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức để ghi nhận các hành vi, sự kiện xảy ra trên thực tế dưới sự chứng kiến của thừa phát lại trong phạm vi toàn quốc trừ những trường hợp pháp luật quy định không được lập vi bằng.

Vi bằng sẽ ghi chép lại nội dung của sự kiện, có thể kèm theo hình ảnh, video, âm thanh nếu cần thiết. Thừa phát lại cũng có quyền mời người làm chứng trong quá trình lập vi bằng. Tài liệu này sẽ có giá trị làm chứng cứ trước Tòa nếu các bên liên quan phát sinh tranh chấp liên quan đến sự kiện, hành vi đã được lập vi bằng.

Đặc điểm của vi bằng là gì?

Vi bằng là văn bản ghi nhận các hành vi, sự kiện xảy ra trên thực tế và có giá trị làm chứng cứ trước Tòa, theo đó vi bằng có những đặc điểm cụ thể như sau:

  • Hình thức của vi bằng là văn bản. Nội dung của văn bản sẽ ghi nhận lại sự kiện, các hành vi xảy ra trên thực tế và phải do chính thừa phát lại chứng kiến và lập văn bản. Thừa phát lại không được ủy quyền hay nhờ người khác lập và ký tên thay mình.
  • Vi bằng được thừa phát lại lập theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật sẽ là chứng cứ và có giá trị chứng minh để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ án. Vi bằng được lập hợp pháp sẽ được Tòa án coi là chứng cứ mà không phải thực hiện các thủ tục xác minh gây khó khăn, tốn kém và mất thời gian cho các bên liên quan.
  • Việc lập vi bằng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật về nội dung, hình thức của văn bản và cách thức, quy trình thực hiện.
  • Vi bằng có thể được sao chép và sự dụng lâu dài.
Giá trị pháp lý của vi bằng là gì

Giá trị pháp lý của vi bằng là gì

Giá trị pháp lý của vi bằng là gì?

Vi bằng không có giá trị pháp lý mà chỉ có giá trị chứng cứ.

Theo quy định của pháp luật, vi bằng sẽ không thể thay thế văn bản công chứng, văn bản chứng thực. Nếu công chứng để chứng nhận tính xác thực, tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch bằng văn bản thì vi bằng chỉ ghi nhận sự việc, sự kiện, hành vi xảy ra trên thực tế.

Văn phòng thừa phát lại chỉ ghi nhận lại thỏa thuận, hành vi trao đổi, giao tiền, nhận giấy tờ chứ không chứng thực quan hệ giao dịch mua bán tài sản. Do đó vi bằng chỉ được xác định là nguồn chứng cứ để Tòa án căn cứ xem xét giải quyết vụ việc chứ không được thể thay thế văn bản công chứng, chứng thực hay các văn bản hành chính khác.

Chính vì vậy, trong trường hợp nếu các bên thực hiện việc mua bán những loại tài sản mà pháp luật quy định cần công chứng, chứng thực thì việc lập vi bằng chỉ là giải pháp lách luật chứ không thể đảm bảo tính chất pháp lý cho giao dịch. Đặc biệt trong giao dịch mua bán nhà đất lập vi bằng thì việc xảy ra tranh chấp vẫn có thể xảy ra.

Kiến thức bổ ích: Phân lô bán nền là gì?

Vi bằng có giá trị chứng cứ cao hơn vai trò “người làm chứng”

Thừa phát lại khi lập vi bằng về hành vi, sự kiện thì sẽ miêu tả bằng văn bản, hình ảnh, âm thanh, video tại thời điểm lập vi bằng. Trong thời gian 3 ngày kể từ ngày lập vi bằng thì phải đăng ký vi bằng tại Sở Tư pháp. Vi bằng sẽ được xác định là chứng cứ mà không cần xác minh.

Trong khi đó, đối với trường hợp giao dịch có người làm chứng thì khi xảy ra tranh chấp người làm chứng sẽ thực hiện việc miêu tả lại sự việc bằng lời nói hay văn bản trước Tòa án. Tuy nhiên, lời chứng của người làm chứng cần phải xác minh và đối chứng để xác nhận lời chứng đúng sự thật.

Việc lập vi bằng theo đúng trình tự, thủ tục do Nhà nước quy định sẽ xác nhận hành vi thực hiện giao dịch của các bên tại thời điểm lập và được coi là chứng cứ không cần chứng minh tại Tòa án khi xảy ra tranh chấp. Đây là đặc điểm cho thấy việc lập vi bằng sẽ giảm thiểu rủi ro pháp lý khi tham gia các giao dịch

Các trường hợp không được lập vi bằng là gì

Các trường hợp không được lập vi bằng là gì

Các trường hợp không được lập vi bằng là gì?

Căn cứ Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định cụ thể 9 trường hợp không được lập vi bằng, mà người dân cần lưu ý:

  • Trong khi thực thi nhiệm vụ, Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
  • Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
  • Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
  • Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
  • Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
  • Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
  • Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
  • Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp người dân nên lập vi bằng là gì

Các trường hợp người dân nên lập vi bằng là gì

Các trường hợp nên lập vi bằng?

  • Lập vi bằng ghi nhận hiện trạng tài sản trước khi bị thu hồi đất, cưỡng chế thi hành án hoặc khi Ngân hàng thu giữ tài sản để xử lý nợ.
  • Lập vi bằng ghi nhận hành vi vu khống, nói xấu, xuyên tạc thông tin sai sự thật nhằm bôi nhọ danh dự của cá nhân, tổ chức trên mạng xã hội.
  • Lập vi bằng ghi nhận việc đặt cọc.
  • Lập vi bằng ghi nhận việc gửi giữ tài sản
  • Lập vi bằng ghi nhận phiên họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban giám đốc công ty.

Câu hỏi vi bằng là gì vẫn được nhiều người thắc mắc, nay đã được giải đáp trong bài viết trên. Việc lập vi bằng sẽ trở thành chứng cứ trước Tòa án khi các bên xảy ra tranh chấp mà tránh được thủ tục xác minh khó khăn, phức tạp. Tuy nhiên, người dân cần nắm được giá trị pháp lý của vi bằng để tránh xảy ra rủi ro khi mua bán nhà đất bằng vi bằng.

Rate this post
Chia sẻ
0915830299
DMCA.com Protection Status